Home - Cá đánh xổ số

Đề án tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy năm 2021

Thứ năm - 08/04/2021 20:17

   ĐỀ ÁN TỔ CHỨC KỲ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY NĂM 2021

(Ban hành kèm theo quyết định số 816/QĐ-ĐHBK-TS ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường ĐHBK Hà Nội)

 

1. Mục tiêu của Đề án

Cung cấp cho thí sinh các thông tin chung và thông tin chi tiết về Kỳ thi đánh giá tư duy (sau đây gọi tắt là Kỳ thi) của Trường Cá cược xổ số (ĐHBK) năm 2021, thông tin về việc sử dụng kết quả của Kỳ thi để xét tuyển vào đại học.

2. Nội dung của Đề án

2.1 Thông tin về đơn vị tổ chức Kỳ thi (Trường ĐHBK Hà Nội)

2.1.1 Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường

Trường ĐHBK Hà Nội là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT), được thành lập theo Nghị định số 147/NĐ ngày 06/3/1956.

Sứ mạng của Trường ĐHBK Hà Nội là: Phát triển con người, đào tạo nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, sáng tạo công nghệ và chuyển giao tri thức, phục vụ xã hội và đất nước.

Trường sử dụng tên giao dịch quốc tế là Hanoi University of Science and Technology (viết tắt là HUST). Trường có trụ sở chính đặt tại Số 1 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. Trang thông tin điện tử chính thức của Trường đặt tại địa chỉ: //psj-co.com.

Trang thông tin điện tử liên quan đến Kỳ thi, công tác tuyển sinh của Trường: //ts.psj-co.com.

2.1.2 Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020 (người học)

Bảng 1 - Quy mô và cơ cấu đào tạo đại học chính quy (tính đến 31/12/2020)

Năm nhập học

Tổng số

Chương trình chuẩn

EliTech

Chương trình quốc tế

2020

7.483

5.705

1.299

394

2019

7.274

5.457

1.159

505

2018

6.240

4.939

797

437

2017

6.024

5.119

594

311

2016

4.230

3.506

418

306

2015

1.821

1.538

104

179

Các khóa còn lại

1.814

1.385

123

306

Tổng số

34.886

27.649

4.494

2.438

 

 

2.2 Thông tin về phương thức tuyển sinh của Trường ĐHBK Hà Nội

Trước năm 2019, Trường ĐHBK Hà Nội áp dụng 02 phương thức tuyển sinh, trong đó phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm thi THPT Quốc Gia là phương thức chủ yếu, với tỷ lệ chỉ tiêu khoảng 95%.

Bắt đầu từ năm 2019, Trường đã mở rộng các phương thức tuyển sinh, đáp ứng nhiều đối tượng học sinh trong thời kỳ hội nhập quốc tế, trong đó có sử dụng các chứng chỉ khảo thí như SAT, ACT, IELTS ... làm căn cứ xét tuyển. Năm 2020, Trường đã dành một số chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển kết hợp, sử dụng kết quả Bài kiểm tra tư duy và các môn Toán, Lý, Hóa của kỳ thi tốt nghiệp THPT. Bài kiểm tra tư duy do Trường tổ chức đã thu hút được nhiều học sinh tham gia, được tổ chức gọn, nhẹ từ khâu đăng ký thi tuyển cho đến các khâu tổ chức thi, chấm thi, công bố kết quả.

Tiếp tục thành công bước đầu của Bài kiểm tra tư duy,  năm 2021 Ban Giám hiệu Nhà trường quyết định tiếp tục tổ chức Kỳ thi đánh giá tư duy, mở rộng quy mô, bổ sung nội dung để có thể sử dụng kết quả của Kỳ thi này cho việc xét tuyển vào đại học. Đến thời điểm hiện nay, ngoài Trường ĐHBK Hà Nội sử dụng kết quả của Kỳ thi để xét tuyển, có thêm Trường Đại học Mỏ địa chất và Trường Đại học Xây dựng Hà Nội chính thức sử dụng kết quả của Kỳ thi này để xét tuyển (theo đề án tuyển sinh đã công bố). Việc sử dụng kết quả của Kỳ thi để xét tuyển đại học cũng như việc phối hợp tổ chức Kỳ thi đã được nhóm 7 trường kỹ thuật đưa vào trong Biên bản ghi nhớ hợp tác ngày 21 tháng 1 năm 2021 (gồm Trường ĐHBK Hà Nội, ĐHBK Đà Nẵng, ĐHBK Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Xây dựng Hà Nội, ĐH Giao thông vận tải, ĐH Mỏ địa chất và ĐH Thủy lợi).

2.2.1 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất

TT

Năm tuyển sinh

Phương thức tuyển sinh

Thi tuyển

Xét tuyển

Kết hợp thi tuyển và xét tuyển

1

Năm tuyển sinh 2019

 

x

 

2

Năm tuyển sinh 2020

 

x

x

Năm 2020 ngoài các phương thức xét tuyển khác, Trường ĐHBK Hà Nội đã sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp dựa trên kết quả Bài kiểm tra tư duy (do Trường tự tổ chức) và một số môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo các tổ hợp xét tuyển A19 và A20. Các tổ hợp xét tuyển này cụ thể như sau:

- Tổ hợp A19: Toán, Lý (từ kỳ thi tốt nghiệp THPT) và Bài kiểm tra tư duy

- Tổ hợp A20: Toán, Hóa (từ kỳ thi tốt nghiệp THPT) và Bài kiểm tra tư duy

(trọng số của Bài kiểm tra tư duy là 2).

Thông tin về Bài kiểm tra tư duy năm 2020

- Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với điểm Bài kiểm tra tư duy (30-35% tổng chỉ tiêu, không áp dụng cho ngành Ngôn ngữ Anh)

- Bài kiểm tra tư duy (Bài KTTD) gồm 2 phần Toán và Đọc hiểu, thời lượng 120 phút, trong đó có các nội dung sau:

+ Toán trắc nghiệm (25 câu, 5 điểm);

+ Toán tự luận (2 câu – 10 ý hỏi, 2,5 điểm);

+ Đọc hiểu (4 bài đọc 800-1000 từ/bài, 35 câu, 2,5 điểm);

- Kỳ thi được tổ chức vào ngày 15/8/2020 tại Hà Nội (Trường ĐHBK Hà Nội) và Thanh Hóa (Trường ĐH Hồng Đức), thu hút trên 5600 thí sinh đăng ký, tỷ lệ dự thi đạt 90%. Số thí sinh trúng tuyển đạt khoảng 1300, trong đó trên 98% thí sinh trúng tuyển đã nhập học K65 Trường ĐHBK Hà Nội.

- Thí sinh đăng ký tham dự Bài kiểm tra tư duy theo phương thức kết hợp nộp hồ sơ trực tuyến trên trang tuyển sinh của Trường ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ https://ts.psj-co.com. Mỗi thí sinh sẽ được cấp 1 tài khoản truy cập hệ thống, kê khai thông tin, tải các minh chứng, chỉnh sửa thông tin trong quá trình làm hồ sơ.

2.2.2 Điểm trúng tuyển của năm 2020 (từ kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp Bài kiểm tra tư duy)

Bảng 2 – Điểm trúng tuyển của năm 2020

Hai phương thức xét tuyển:

  • Theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020
  • Kết hợp điểm Bài Kiểm tra tư duy (KTTD) và bài thi tốt nghiệp THPT

Mã xét tuyển

Tên ngành/chương trình đào tạo

Điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển

Điểm thi THPT

Kết hợp Bài KTTD

BF1

Kỹ thuật Sinh học

26.20

 

BF1x

Kỹ thuật Sinh học

 

20.53

BF2

Kỹ thuật Thực phẩm

26.60

 

BF2x

Kỹ thuật Thực phẩm

 

21.07

BF-E12

Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)

25.94

 

BF-E12x

Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)

 

19.04

CH1

Kỹ thuật Hoá học

25.26

 

CH1x

Kỹ thuật Hoá học

 

19.00

CH2

Hoá học

24.16

 

CH2x

Hoá học

 

19.00

CH3

Kỹ thuật in

24.51

 

CH3x

Kỹ thuật in

 

19.00

CH-E11

Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)

26.50

 

CH-E11x

Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)

 

20.50

ED2

Công nghệ giáo dục

23.80

 

ED2x

Công nghệ giáo dục

 

19.00

EE1

Kỹ thuật Điện

27.01

 

EE1x

Kỹ thuật Điện

 

22.50

EE2

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá

28.16

 

EE2x

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá

 

24.41

EE-E8

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT tiên tiến)

27.43

 

EE-E8x

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT tiên tiến)

 

23.43

EE-EP

Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

25.68

 

EE-Epx

Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

 

20.36

EM1

Kinh tế công nghiệp

24.65

 

EM1x

Kinh tế công nghiệp

 

20.54

EM2

Quản lý công nghiệp

25.05

 

EM2x

Quản lý công nghiệp

 

19.13

EM3

Quản trị kinh doanh

25.75

 

EM3x

Quản trị kinh doanh

 

20.10

EM4

Kế toán

25.30

 

EM4x

Kế toán

 

19.29

EM5

Tài chính - Ngân hàng

24.60

 

EM5x

Tài chính - Ngân hàng

 

19.00

EM-E13

Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)

25.03

 

EM-E13x

Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)

 

19.09

EM-E14

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

25.85

 

EM-E14x

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

 

21.19

EM-VUW

Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)

22.70

 

EM-VUWx

Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)

 

19.00

ET1

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

27.30

 

ET1x

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

 

23.00

ET-E4

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)

27.15

 

ET-E4x

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)

 

22.50

ET-E5

Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)

26.50

 

ET-E5x

Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)

 

21.10

ET-E9

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến)

27.51

 

ET-E9x

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến)

 

23.30

ET-LUH

Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

23.85

 

ET-LUHx

Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

 

19.00

EV1

Kỹ thuật Môi trường

23.85

 

EV1x

Kỹ thuật Môi trường

 

19.00

FL1

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

24.10

-

FL2

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

24.10

-

HE1

Kỹ thuật Nhiệt

25.80

 

HE1x

Kỹ thuật Nhiệt

 

19.00

IT1

CNTT: Khoa học Máy tính

29.04

 

IT1x

CNTT: Khoa học Máy tính

 

26.27

IT2

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

28.65

 

IT2x

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

 

25.63

IT-E10

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

28.65

 

IT-E10x

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

 

25.28

IT-E6

Công nghệ thông tin (Việt - Nhật)

27.98

 

IT-E6x

Công nghệ thông tin (Việt - Nhật)

 

24.35

IT-E7

Công nghệ thông tin (Global ICT)

28.38

 

IT-E7x

Công nghệ thông tin (Global ICT)

 

25.14

IT-EP

Công nghệ thông tin (Việt - Pháp)

27.24

 

IT-EPx

Công nghệ thông tin (Việt - Pháp)

 

22.88

IT-LTU

Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc)

26.50

 

IT-LTUx

Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc)

 

22.00

IT-VUW

Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)

25.55

 

IT-VUWx

Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)

 

21.09

ME1

Kỹ thuật Cơ điện tử

27.48

 

ME1x

Kỹ thuật Cơ điện tử

 

23.60

ME2

Kỹ thuật Cơ khí

26.51

 

ME2x

Kỹ thuật Cơ khí

 

20.80

ME-E1

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)

26.75

 

ME-E1x

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)

 

22.60

ME-GU

Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc)

23.90

 

ME-GUx

Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc)

 

19.00

ME-LUH

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

24.20

 

ME-LUHx

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

 

21.60

ME-NUT

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

24.50

 

ME-NUTx

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

 

20.50

MI1

Toán - Tin

27.56

 

MI1x

Toán - Tin

 

23.90

MI2

Hệ thống thông tin quản lý

27.25

 

MI2x

Hệ thống thông tin quản lý

 

22.15

MS1

Kỹ thuật Vật liệu

25.18

 

MS1x

Kỹ thuật Vật liệu

 

19.27

MS-E3

KHKT Vật liệu (CT tiên tiến)

23.18

 

MS-E3x

KHKT Vật liệu (CT tiên tiến)

 

19.56

PH1

Vật lý kỹ thuật

26.18

 

PH1x

Vật lý kỹ thuật

 

21.50

PH2

Kỹ thuật hạt nhân

24.70

 

PH2x

Kỹ thuật hạt nhân

 

20.00

TE1

Kỹ thuật Ô tô

27.33

 

TE1x

Kỹ thuật Ô tô

 

23.40

TE2

Kỹ thuật Cơ khí động lực

26.46

 

TE2x

Kỹ thuật Cơ khí động lực

 

21.06

TE3

Kỹ thuật Hàng không

26.94

 

TE3x

Kỹ thuật Hàng không

 

22.50

TE-E2

Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)

26.75

 

TE-E2x

Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)

 

22.50

TE-EP

Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

23.88

 

TE-EPx

Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

 

19.00

TROY-BA

Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

22.50

 

TROY-BAx

Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

 

19.00

TROY-IT

Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

25.00

 

TROY-ITx

Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

 

19.00

TX1

Kỹ thuật Dệt - May

23.04

 

TX1x

Kỹ thuật Dệt - May

 

19.16

 

 

2.3 Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng để tổ chức Kỳ thi

2.3.1  Cơ sở vật chất của Trường (phục vụ công tác tổ chức thi):

   - Tổng diện tích đất của trường: 25,6 ha

   - Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 4200. Trong kỳ thi, nếu thí sinh có nhu cầu đăng ký ở ký túc xá, Nhà trường cam kết đáp ứng.

   - Số lượng phòng học có thể sử dụng làm phòng thi:

Bảng 3 – Số lượng phòng thi

TT

Hạng mục

Số lượng

Số lượng phòng thi (modul)

1

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

14

42 (30)

2

Phòng học từ 100 - 200 chỗ

56

112 (30)

3

Phòng học từ 50 - 100 chỗ

105

105 (30)

4

Số phòng học dưới 50 chỗ

81

81 (24)

 

Tổng số:

256

340

Các phòng học, hội trường đều được trang bị đầy đủ ánh sáng, thông gió (quạt, điều hòa không khí), bàn ghế theo tiêu chuẩn.

(Nguồn: Báo cáo 3 công khai hàng năm)

2.3.2 Thống kê tình hình cán bộ, giảng viên cơ hữu

- Tổng số cán bộ: 1709

- Số lượng cán bộ giảng dạy: 1069

- Số lượng cán bộ kỹ thuật, phục vụ giảng dạy, nghiên cứu: 640

(Nguồn: Báo cáo 3 công khai hàng năm)

2.4 Thông tin về các Quy định, Quy chế liên quan đến Kỳ thi

2.4.1 Căn cứ xây dựng các văn bản liên quan đến Kỳ thi

- Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 và Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

2.4.2 Các quy định, quy chế do Trường ĐHBK Hà Nội ban hành

Thực hiện Điều 12 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, Trường ĐHBK Hà Nội đã tiến hành xây dựng các văn bản, quy định, quy chế liên quan, làm căn cứ để triển khai Kỳ thi đánh giá tư duy, cụ thể như sau:

- Quy chế tuyển sinh đại học năm 2021 ban hành kèm theo Quyết định số 668/QĐ-ĐHBK ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường ĐH Bách khoa Hà Nội;

- Quy chế thi tuyển sinh đại học năm 2021 ban hành kèm theo quyết định số 789/QĐ-ĐHBK ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường ĐH Bách khoa Hà Nội;

2.5 Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2021

2.5.1 Thông tin chung về Kỳ thi

(1) Đối tượng dự thi: Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.

(2) Phạm vi: thí sinh ở tất cả các Tỉnh, Thành trên toàn quốc có thể đăng ký dự thi.

(3) Bài thi dánh giá tư duy

- Hình thức: 01 bài thi đánh giá tư duy, gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Thí sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trên phiếu, làm phần tự luận trên giấy thi do Trường quy định.

- Thời gian: 180 phút (1 buổi thi)

- Nội dung:

Bài thi đánh giá tư duy gồm 3 phần:

Phần 1: Toán trắc nghiệm và Toán tự luận (bắt buộc)

Phần 2: Đọc hiểu trắc nghiệm (bắt buộc)

Phần 3: Tự chọn trắc nghiệm, thí sinh chọn 1 trong 3 phần thi sau:

- Tự chọn 1: Vật lý và Hóa học

- Tự chọn 2: Hóa học và Sinh học

- Tự chọn 3: Tiếng Anh

2.5.2 Tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy năm 2021

(1) Đăng ký dự thi, sơ tuyển

- Thí sinh có nguyện vọng tham dự Kỳ thi để xét tuyển đại học cần thực hiện đăng ký như sau:

+ Đăng ký dự thi trực tuyến trên trang thông tin của Trường ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ https://ts.psj-co.com (mục Tuyển sinh đại học ® Đăng ký online) hoặc theo link: dangkytuyensinh.psj-co.com từ ngày 20/4/2021 đến hết ngày 18/5/2021. Thí sinh sẽ được hướng dẫn để gửi bản chụp các hồ sơ, minh chứng cần thiết.

+ Đăng ký dự thi tốt nghiệp và/hoặc xét tuyển đại học theo quy trình của Bộ GDĐT, trong đó phần đằng ký xét tuyển đại học cần ghi rõ các thông tin về nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy. Cụ thể, các tổ hợp xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá tư duy như sau:

Tổ hợp BK1: Toán, đọc hiểu và tự chọn 1 (Vật lý, Hóa học);

Tổ hợp BK2: Toán, đọc hiểu và tự chọn 2 (Hóa học, Sinh học);

Tổ hợp BK3: Toán, đọc hiểu và Tiếng Anh.

Các mã xét tuyển dựa trên các tổ hợp này được quy định chi tiết trong phần 2.6.

- Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá tư duy:

+ Chỉ tiêu sơ tuyển: dự kiến 10.000 – 12.000;

+ Phương thức sơ tuyển: Xét điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổng điểm 3 môn theo tổ hợp lựa chọn (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, năm lớp 12 chỉ tính học kỳ 1). Tổ hợp BK1, xét điểm Toán – Lý – Hóa; tổ hợp BK2 xét điểm Toán – Hóa – Sinh; tổ hợp BK3 xét điểm Toán –  Anh và quy về thang điểm 30. Những thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển sẽ nhận được thông báo dự thi. Dự kiến kết quả sơ tuyển sẽ được công bố trước kỳ thi ít nhất 20 ngày.

(2) Thời gian, địa điểm tổ chức kỳ thi

- Thời gian tổ chức Kỳ thi đánh giá tư duy: dự kiến vào 15/7/2021;

- Địa điểm:

+ Tại Hà Nội: Điểm thi Trường ĐHBK Hà Nội

+ Tại Hải Phòng: Điểm thi Trường ĐH Hàng hải

+ Tại Nghệ An: Điểm thi ĐH Vinh

2.6 Chỉ tiêu, ngành đào tạo/chương trình đào tạo, tổ hợp xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy năm 2021

- Chỉ tiêu: 30 – 40 % tổng chỉ tiêu toàn trường.

- Các tổ hợp xét tuyển:

+ Tổ hợp BK1 tương ứng nội dung Toán – Đọc hiểu – Tự chọn 1 (Lý, Hóa)

+ Tổ hợp BK2 tương ứng nội dung Toán – Đọc hiểu – Tự chọn 2 (Hóa, Sinh)

+ Tổ hợp BK3 tương ứng nội dung Toán – Đọc hiểu – Tự chọn 3 (tiếng Anh)

- Các ngành/chương trình đào tạo sử dụng tổ hợp BK1, BK2, BK3 được cho ở bảng dưới đây:

Bảng 4 – Mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường ĐHBK Hà Nội

TT 

Chương trình/ngành đào tạo

Mã xét tuyển

Tổ hợp xét tuyển

1

Kỹ thuật Sinh học

BF1x

BK1, BK2

2

Kỹ thuật Thực phẩm

BF2x

BK1. BK2

3

Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)

BF-E12x

BK1, BK3

4

Kỹ thuật Hóa học

CH1x

BK2

5

Hóa học

CH2x

BK2

6

Kỹ thuật In

CH3x

BK2

7

Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)

CH-E11x

BK3

8

Công nghệ Giáo dục

ED2x

BK1

9

Kỹ thuật điện

EE1x

BK1

10

Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

EE2x

BK1

11

Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái tạo

EE-E18x

BK1, BK3

12

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa

EE-E8x

BK1, BK3

13

Chương trình Việt pháp: Tin học công nghiệp và Tự động hóa

EE-Epx

BK1

14

Kinh tế Công nghiệp

EM1x

BK3

15

Quản lý Công nghiệp

EM2x

BK3

16

Quản trị Kinh doanh

EM3x

BK3

17

Kế toán

EM4x

BK3

18

Tài chính-Ngân hàng

EM5x

BK3

19

Phân tích Kinh doanh (CT tiên tiến)

EM-E13x

BK3

20

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

EM-E14x

BK3

21

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

ET1x

BK1

22

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)

ET-E16x

BK1, BK3

23

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)

ET-E4x

BK1, BK3

24

Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)

ET-E5x

BK1, BK3

25

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến)

ET-E9x

BK1

26

Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ET-LUHx

BK1

27

Kỹ thuật Môi trường

EV1x

BK2

28

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

EV2x

BK2

29

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

FL1x

 

30

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

FL2x

 

31

Kỹ thuật Nhiệt

HE1x

BK1

32

CNTT: Khoa học Máy tính

IT1x

BK1

33

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

IT2x

BK1

34

Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

IT-E10x

BK1, BK3

35

An toàn không gian số - Cyber Security (CT Tiên tiến)

IT-E15x

BK1, BK3

36

Công nghệ Thông tin (Việt-Nhật)

IT-E6x

BK1

37

Công nghệ Thông tin Global ICT

IT-E7x

BK1, BK3

38

Công nghệ Thông tin Việt-Pháp

IT-EPx

BK1

39

Kỹ thuật Cơ điện tử

ME1x

BK1

40

Kỹ thuật Cơ khí 

ME2x

BK1

41

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)

ME-E1x

BK1, BK3

42

Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc)

ME-Gux

BK1, BK3

43

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ME-LUHx

BK1

44

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

ME-NUTx

BK1

45

Toán-Tin

MI1x

BK1

46

Hệ thống Thông tin quản lý

MI2x

BK1

47

Kỹ thuật Vật liệu

MS1x

BK1

48

KHKT Vật liệu (CT tiên tiến)

MS-E3x

BK1, BK3

49

Vật lý Kỹ thuật

PH1x

BK1

50

Kỹ thuật Hạt nhân 

PH2x

BK1

51

Vật lý Y khoa

PH3x

BK1

52

Kỹ thuật Ô tô

TE1x

BK1

53

Kỹ thuật Cơ khí động lực

TE2x

BK1

54

Kỹ thuật Hàng không

TE3x

BK1

55

Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)

TE-E2x

BK1, BK3

56

Cơ khí Hàng không (CT Việt-Pháp PFIEV)

TE-EPx

BK1

57

Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-BAx

BK3

58

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-ITx

BK3

59

Kỹ thuật Dệt-May

TX1x

BK1

Thí sinh sử dụng kết quả Bài thi đánh giá tư duy của Trường ĐHBK Hà Nội để xét tuyển vào các trường Đại học khác (ĐH Mỏ địa chất, ĐH Xây dựng Hà Nội) cần tham khảo Đề án tuyển sinh của các trường đại học này.

2.7 Các thông tin cần thiết khác khi sử dụng kết quả bài thi đánh gia tư duy để xét tuyển vào Trường ĐHBK Hà nội

a) Mã trường: BKA

b) Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Điểm trung bình 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 chỉ tính 5 học kỳ tới hết học kỳ 1 lớp 12). Nhà trường sẽ kiểm tra học bạ THPT khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học. Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng hệ chính quy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội và thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế do nước ngoài cấp bằng (TROY-ITx, TROY-BAx).

- Tổ hợp BK1, xét điểm các môn Toán, Vật lý, Hóa học

- Tổ hợp BK2, xét điểm các môn Toán, Hóa học, Sinh học

- Tổ hợp BK3, xét điểm các môn Toán, Tiếng Anh

c) Điều kiện phụ khi xét tuyển: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành/CTĐT, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ sau đây: điểm phần thi toán; thứ tự nguyện vọng.

d) Đăng ký và điều chỉnh đăng ký xét tuyển

- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường và điều chỉnh nguyện vọng vào các ngành, chương trình theo quy định chung của Bộ GDĐT. Lưu ý: có thể đăng ký vào một ngành/CTĐT sử dụng cả hai phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và theo điểm thi bài thi đánh giá tư duy, trong đó mã xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy có đuôi “x”. Ví dụ:

NV1: Toán tin, mã xét tuyển MI1, tổ hợp xét tuyển A00

NV2: Toán tin, mã xét tuyển MI1x, tổ hợp xét tuyển BK1

đ) Chính sách ưu tiên:

- Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT;

- Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD-ĐT) không được ưu tiên khi xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả bài thi đánh giá tư duy.

e) Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Đối với thí sinh đăng ký tham dự bài thi đánh giá tư duy, thí sinh đạt sơ tuyển nộp lệ phí thi tuyển theo mức 250.000 đồng/thí sinh.

g) Nguyên tắc và kế hoạch xét tuyển

- Xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT và văn bản thống nhất trong nhóm trường tuyển sinh. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển theo kết quả bài thi đánh gia tư duy trong cùng đợt, sử dụng cơ sở dữ liệu chung. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng trước sẽ không được xét tiếp nguyện vọng sau.

- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp là như nhau đối với một ngành/CTĐT.

- Kế hoạch tổ chức xét tuyển theo lịch thống nhất của Bộ GD-ĐT.

2.8 Lộ trình triển khai

- Tổ chức đăng ký tham dự Kỳ thi: Từ 20/4/4021 đến 18/5/2021

- Sơ tuyển, thông báo kết quả, nộp lệ phí dự thi: Trước 20/6/2021

- Thi tuyển: 15/7/2021

3. Các trang thông tin, hỗ trợ

a) Website của trường: //psj-co.com

- Cung cấp thông tin chung về trường ĐHBK Hà Nội;

- Thông tin về phương thức, đề án tuyển sinh: xem mục TUYỂN SINH;

- Thông tin về sinh viên, học phí, học bổng: xem mục SINH VIÊN;

b) Website tuyển sinh: //ts.psj-co.com

- Cung cấp các thông tin tuyển sinh thường xuyên;

- Thông tin về học phí, học bổng;

- Các chương trình tư vấn hướng nghiệp; tư vấn tuyển sinh; giải đáp thắc mắc; tư vấn từ xa ...

- Đăng ký tham gia xét tuyển tài năng, đăng ký tham dự bài kỳ thi đánh giá tư duy;

c) Trang fanpage tuyển sinh: facebook.com/tsdhbk

- Cung cấp thông tin tuyển sinh ngắn gọn;

- Thông báo về các sự kiện liên quan đến công tác tuyển sinh;

- Trao đổi về các chủ đề liên quan đến tuyển sinh;

d) Cán bộ tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc:

TT

Họ và tên

Chức danh, chức vụ

Điện thoại

Email

1

Trần Trung Kiên

TP. Tuyển sinh

0904414441

[email protected]

2

Vũ Duy Hải

Phó TP. Tuyển sinh

0904148306

[email protected]

3

Lê Đình Nam

Phó TP. Tuyển sinh

0918991510

[email protected]

4

Phạm Thị Thu Hằng

CV. Tuyển sinh

0949817299

[email protected]

5

Lương Thị Thu Hiền

CV. Tuyển sinh

0388955998

[email protected]

 

 

Tác giả: Phạm Thanh Huyền

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây